Quick Link
- 1- Nhập phiếu chi công nợ
-
- 1.1- Mục đích sử dụng
- 1.2- Yêu cầu nghiệp vụ
- 1.3- Hướng dẫn thực hiện
FIN43 - Lập phiếu chi theo chứng từ công nợ
Xem thêm trong mục
- 1- Nhập phiếu chi công nợ
-
- 1.1- Mục đích sử dụng
- 1.2- Yêu cầu nghiệp vụ
- 1.3- Hướng dẫn thực hiện
1- Nhập phiếu chi công nợ
-
1.1- Mục đích sử dụng
-
- Chức năng này dùng để nhập mới, chỉnh sửa các phiếu chi tiền mặt, chi ngân hàng.
- Áp các phiếu chi đó vào các kế hoạch thanh toán của hóa đơn phải trả, hoặc hoàn trả lại các phiếu thu tạm ứng.
1.2- Yêu cầu nghiệp vụ
-
- Khai báo nghiệp vụ
- Khai báo tài khoản kế toán.
- Khai báo khách hàng
- Kỳ kế toán đã được mở
- Đã có các kế hoạch thanh toán của hóa đơn phải trả hoặc kế hoạch thanh toán của phiếu thu cọc chưa thanh toán hết.
1.3- Hướng dẫn thực hiện
-
Đường dẫn: HỆ THỐNG QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP\ Kế toán tiền\ Nhập phiếu chi theo chứng từ công nợ ( FIN43)
Chức năng này có 2 phần chính- Lịch sử các chứng từ đã nhập
- Màn hình nhập liệu, chỉnh sửa, xóa chứng từ.
Lịch sử chứng từ.
Khi bạn vào đường dẫn trên, màn hình lịch sử chứng từ sẽ xuất hiện như sau
-
-
Hướng dẫn sử dụng màn hình lịch sử chứng từ
- Màn hình này gồm 2 phần.
- Phần 1: Thông tin truy vấn
- Phần 2: Chứng từ
- Đối tượng công nợ: hệ thống cho phép lọc ra danh sách các nhà cung cấp.
- Số chứng từ: Số phiếu hạch toán: Nếu bạn nhớ số phiếu hạch toán, thì có thể chọn từ danh sách hoặc nhập tay vào.
- Ngày chứng từ: Ngày chứng từ của phiếu hạch toán
- Ngày hạch toán: Ngày hạch toán của chứng từ này.
- Trạng thái: đã hoàn thành hay chưa?
- Chuyển sổ: Đã chuyển sổ hay chưa?
- Các nút làm việc:
- Tìm kiếm: khi nhấn vào nút này hệ thống sẽ tự động tìm các chứng từ thỏa điều kiện ở trên, bạn có thể nhập một hay nhiều thông tin trên để tìm chứng từ mà mình muốn tìm.
- Xóa điều kiện: sử dụng khi bạn muốn xóa nhanh điều kiện đã nhập.
- Lập phiếu chi: Cho phép gọi đến màn hình lập phiếu chi, ủy nhiệm chi tương ứng.
- Nguồn: là nguồn chứng từ bạn chọn trên các phiếu chi.
- Kỳ kế toán: Kỳ kế toán bạn hạch toán
- Đối tượng: là đối tượng ghi nhận trên chứng từ phải thu
- Số chứng từ: Số chứng từ hạch toán
- Ngày chứng từ: Ngày chứng từ hạch toán
- Ngày hạch toán: Ngày hạch toán của chứng từ hạch toán
- Tiền nguyên tệ: Số tiền nguyên tệ
- Check hoàn thành: đã hoàn thành hay chưa, check là đã hoàn thành, chưa check là chưa hoàn thành.
- Diễn giải: Diễn giải của chứng từ
- Đối tượng: Là đối tượng chi tiền.
- Mã bút toán: Mã hệ thống về chứng từ này
- Để nhập mới một chừng từ, bạn nhấn vào nút: “Nhập phiếu chi”
- Màn hình này gồm 2 phần.
-
-
Màn hình này có 2 phần
Phần 1: thông tin chung của chứng từ
- Loại chứng từ: chọn từ danh sách các loại chứng từ bạn đã khai báo và cho phép sử dụng trên màn hình này.
- Đối tượng: Là đối tượng công nợ bán muốn thanh toán
- Diễn giải: của phiếu chi.
- Số tiền nguyên tệ: số tiền gốc của chứng từ hạch toán này.
- Quy tiền hạch toán: hệ thống sẽ tự động tính số tiền hạch toán theo công thức: số tiền hạch toán= số tiền gốc*tỷ giá.
- Mã hệ thống: Mã quản lý của hệ thống.
- Số chứng từ HT: số chứng từ hạch toán hệ thống tự sinh.
- Ngày chứng từ: Ngày chứng từ hạch toán.
- Ngày hạch toán: Ngày hạch toán của chứng từ.
- Loại tiền: Loại tiền của phiếu hạch toán.
- Loại tỷ giá: Nếu loại tiền khác loại tiền hạch toán, hệ thống sẽ cho phép bạn nhập loại tỷ giá.
- Ngày tỷ giá: : Ngày tỉ giá của chứng từ
- Tỷ giá: Tỷ giá thực tế.
- Check đã chuyển sổ: Trạng thái chuyển sổ của chứng từ này, hệ thống tự động check khi bạn đã chuyển sổ chứng từ này.
- Check Hoàn thành: Trạng thái hoàn thành của chứng từ, hệ thống tự động check vào khi bạn nhấn nút hoàn thành.
Phần 2: Thông tin chi tiết phiếu chi
Đây là thông tin ghi nhận chứng từ thanh toán, để chọn được chứng từ này bạn thực hiện như sau: -
-